Trang chủ > Quê hương An Phú > Expendable Elite
Expendable Elite28-02-2015, 16:00. Người viết: hungtuan102 |
Expendable Elite: One Soldier's Journey into Covert Warfare Biệt Đội Tinh Nhuệ: Hành Trình Trong Cuộc Chiến Bí Mật Lược Dịch và Chú Giải.
Một cựu binh Hoa Kỳ từng tham chiến tại chiến trường Việt Nam những năm 1965-1966. Ông sinh năm 1933 và mất năm 2012 tại Hoa Kỳ.
Quyển sách đưa ta trở lại gần 50 năm trước, những ngày tháng đầu năm 1966. Xuyên suốt những dòng hồi ký của Daniel Marvin, một người Mỹ sinh ra cách xa An Phú nửa vòng Trái Đất, ta có cơ hội nhìn lại một giai đoạn về quê hương An Phú trong thời kỳ chiến tranh, đan xen giữa không gian bình yên là tiếng súng... Theo nguyên văn, tác giả gọi người Việt theo họ. Để tiện theo dõi, chúng tôi chuyển lại theo tên, trừ vài trường hợp sẽ giữ y nguyên văn. Các đơn vị đo khoảng cách, nhiệt độ cũng được chuyển đổi theo kiểu VN cho tiện theo dõi. Năn 1966, quận An Phú thuộc tỉnh Châu Đốc. Xem bản đồ. Các từ viết tắt và dịch nghĩa cho hợp lý: 5th Special Forces Group, 1st Special Forces Regiment: Trung đoàn LLDB Hoa Kỳ ARM: Quân VNCH Bassac River: Sông Hậu Bat "houses”: chuồng nuôi Dơi trên cây Border reconnaissance: biên phòng, trinh sát biên giới Bungalow mines, Bangalore torpedo: bộc phá có tay cầm Caribou aircraft: máy bay vận tải Caribou Catholic Relief Agency: Cơ quan cứu trợ Thiên Chúa giáo CIDG (Civilian Irregular Defense Group): Lực lượng dân sự chiến đấu, lực lượng phòng về dân sự, dân vệ FOB (Forward Operations Base): Căn cứ hành quân tiền phương, sở chỉ huy tiền phương Green Baret: Lính Mũ Nồi Xanh, Lực Lượng Đặc Biệt Hoa Kỳ Hamlet: Ấp Independent Operation: Hành quân độc lập LCU, Landing Craft unit: Tàu đổ bộ LLDB: Lực Lượng Đặc Biệt (LL Đặc Nhiệm) VNCH Mike Force (Mobile Strike Force): Lực lượng Xung Kích NVA: Quân Bắc Việt Outpost: tiền đồn PF Outpost (Popular Force Outpost): đồn nghĩa quân, đồn biên phòng, đồn Propaganda leaflets: truyền đơn, tuyên truyền Psychological operations: chiến dịch tâm lý Popular Force: Nghĩa quân (bán vũ trang) Regional Forces: Địa phương quân (bán vũ trang) Purple Pimpernel: Huy chương hoa Phiên lộ đỏ tía Seabee: Lực lượng công binh Hải quân Mỹ Seven Mountains area: vùng Bảy núi SOG (Special Operation Group): Liên đoàn hành quân đặc biệt Unconventional Warfare: Chiến tranh Ngoại lệ, Chiến tranh không theo quy ước VC, Vietcong: Giải Phóng Village: Xã Đơn vị trong quân đội Mỹ: Fireteam: Toán 4 người. Squad: Tiểu Đội, gồm 2 đến 5 Fireteams (8-20 binh sĩ). Detachment: Chi đội, Biệt đội Platoon: Trung Đội, gồm 2 Squads trở lên (~40 binh sĩ). Company: Đại Đội, gồm từ 4 đến 6 Platoons. Battalion: Tiểu Đoàn, gồm từ 3 đến 5 Companies, 300-1200 binh sĩ. Regiment, Group: Trung Đoàn, gồm 2-3 Battalions (2,000 đến 3,000 binh sĩ). Brigade: Lữ Đoàn. Số binh sĩ tương đương Regiment nhưng đa dạng hơn. Division: Sư Đoàn, gồm từ 2 đến 4 Brigades hoặc Regiments trở lên (10,000 đến 15,000 binh sĩ). Corps: Quân Đoàn, gồm 2 Divisions (20,000 đến 40,000 ngàn binh sĩ). Field Army: Lộ Quân, gồm từ 2 đến 4 Corps (60,000 đến 200,000 binh sĩ. Army Groups: Liên Lộ Quân, gồm từ 2 Field Armies trở lên (kể cả quân đội đồng minh). Theater: Chiến Trường, gồm 4 Army Groups trở lên. Một số đơn vị khác trong chiến tranh VN: A Team: phân đội "A" biên phòng B Team: ban chỉ huy "B" C Team: bộ chỉ huy "C" Cấp bậc trong quân đội Mỹ: General (GA) Đại Tướng Lieutenant General (LTG) Trung Tướng Major General (MG) Thiếu Tướng Brigadier General (BG) Chuẩn Tướng Colonel (COL) Đại Tá Lieutenant Colonel (LTC) Trung Tá Major (MAJ) Thiếu Tá Captain (CPT) Đại Úy First Lieutenant (1LT) Trung Úy Second Lieutenant (2LT) Thiếu Úy Warrant Officers Sĩ Quan trung cấp, Chuẩn úy? Cadet Học viên Sĩ quan Sergeant Major (SGM) Thượng Sĩ Master Sergeant (MSG) Trung Sĩ Nhất First Sergeant (1SG) Trung sĩ Nhất Sergeant First Class (SFC) Trung Sĩ bậc đầu Staff Sergeant (SSG) Trung sỹ văn thư, trung đội trưởng, trung sĩ tham mưu Sergeant (SGT) Trung Sĩ Corporal (CPL) Hạ Sĩ (Thủy Quân Lục Chiến) Specialist (SPC) Chuyên Viên Private First Class (PFC) Binh Nhất Private (PV2) Binh Nhì Private (PV1) Tân Binh --- Commander officer (CO): sĩ quan chỉ huy trưởng Executive officer (XO): sĩ quan chỉ huy phó Operation officer: sĩ quan tác chiến. Wingman: phi công trợ thủ, số 2 của 1 biên đội. Forward air controller: phi công/máy bay phối hợp hoạt động giữa KQ và BB, có thể tạm dịch là liên lạc tiền tuyến. Aerial rocket artillery commander: chỉ huy đơn vị trực thăng vũ trang gắn rocket. Platoon sergeant - trung đội phó, Trung sĩ của trung đội --- Quân chủng - U.S Marine Corps: Thủy Quân Lục Chiến Hoa Kỳ ( Lính Thủy Đánh Bộ) - U.S Army Ranger: Biệt Kích Hoa Kỳ + U.S Aiborne Ranger: Biệt kích dù Hoa Kỳ. - U.S Navy: Hải Quân Hoa Kỳ. - U.S Special Force: Đặc nhiệm Hoa Kỳ + U.S Airborne Special Force: Đặc nhiệm dù Hoa Kỳ. - U.S Airborne: Không Quân Hoa Kỳ..... Biệt kích Ranger: Biệt động quân, họat động cấp tiểu đòan, đánh trận địa chiến, nhận diện qua chiếc mũ nồi đen ( Black Beret). Special Force: Lực lượng đặc biệt, lực lượng Mũ Nồi Xanh (Green Beret) là lực lượng chiến đấu đơn độc, thường họat động cấp tiểu đội 12 người, thời gian huấn luyện lâu hơn nhiều so với Ranger. Thực hiện các nhiệm vụ can thiệp ở nước ngòai, tiến hành chiến tranh không quy ước, huấn luyện các lực lượng đối lập, chỉ đạo các cuộc nổi dậy, trinh thám, tình báo. Delta Force: được thành lập năm 1977 dựa theo lực lượng SAS của Anh, chức năng chính là chống khủng bố. Thường tham gia các họat động đột kích, giải cứu con tin, bắt cóc, ám sát. SEAL: Lực lượng đặc biệt trực thuộc hải quân. Có nhiều chức năng giống các lực lượng khác, và được huấn luyện thêm cho các họat động tác chiến trên biển. Nội dung bản dịch của quyển sách chỉ dành riêng cho một số ít Độc Giả! Lý do:
Chương 1 do chính tác giả công bố trên website để độc giả xem thử nên sẽ không bị hạn chế người xem. Nội dung Chương 1: Mệnh Lệnh Tối Mật - Secret Orders Chương 2: Quay lại |